Loading...Huongnv
  • PHẬT GIÁO
    • Câu Chuyện Phật Giáo
    • Wordpress
    • XenForo
    • Theme XenForo
    • Theme Wordpress
    • Hacking - Bảo mật
    • JohnCMS
    • All Shared Code
    • Blogger
    • Template Blogger
  • MẪU - THÁNH
    • Scritp - Js
    • Php - MySql
    • Html - Css
    • C#
    • Pascal
  • TỬ VI
    • PhotoShop
    • PSD Tổng Hợp
    • Action
    • Fonts Tổng Hợp
    • ProShow Produce
    • Style Produce
    • AegiSub
  • BÓI TAY
    • Thủ Thuật
    • Wapmaster
    • Blogger
    • Facebook
    • SEO
    • Kiếm Tiền Online
    • Chia Sẻ Coupon
  • BÓI BÀI TÂY
    • Twitter
    • Facebook
    • Google+
    • Youtube
    • ­­­
  • IT
    • Wapbuider
    • Wordpress
    • XenForo
    • Theme XenForo
    • Theme Wordpress
    • Hacking - Bảo mật
    • JohnCMS
    • All Shared Code
    • Blogger
    • Template Blogger



Nhận xét mới

Loading...
Xem Thêm
Xem Thêm
Xem Thêm
Trang chủ / Học Tử Vi (hoc-tuvi blogs) / NGUYÊN TẮC VÀ ĐỊNH LÝ GIẢI ĐOÁN LÁ SỐ TỬ VI
tháng 12 13, 2015   0 Popular Posts  

TRẦN VIỆT SƠN (tập hợp các kinh nghiệm cổ kim)
Trong số trước mở đầu loạt bài “Nguyên tắc giải đoán lá số tử vi”, chúng tôi đã cống hiến quý bạn những “chất liệu”, “dụng cụ” để quý bạn sử dụng trong việc giải đoán. Kỳ này chúng tôi xin nêu lên nguyên tắc đầu tiên để ước tính 1 cung Mạng hay hoặc dở, tức là 1 đời người nói chung tốt hoặc xấu
Các nhà tướng số theo các sách cổ thường nêu lên 1 yếu tố lấy trong tử bình:
- Lấy can chi của năm, tháng, ngày, giờ sinh rồi xét Âm Dương và xét các hành
- Cùng Dương hay cùng Âm là tốt (nhất là cùng Âm thì cuộc đời an lành, không vận hạn)
- Không được thế thì năm Âm, tháng Âm cũng được
- Năm tháng ngày giờ sinh đều có hành (Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ). Nếu được năm sinh tháng, tháng sinh ngày, ngày sinh giờ là tốt. Nếu khắc nhau thì giảm kém
- Muốn xác định yếu tố đó, phải xem Vạn Niên Lịch và lại phải theo tiết khí chứ không theo tử vi. Vì phải xem Vạn Niên Lịch và theo nguyên tắc Tử Bình cho nên phức tạp. Bởi thế, nhiều cao thủ tử vi bỏ yếu tố đó và chỉ xét những yếu tố khác:
1. Mệnh Cục tương sinh hay tương khắc
2. Mệnh an tại cung Âm hay Dương
3. Chính tinh thủ Mệnh tốt hay xấu, sinh hay khắc Mệnh
4. Mệnh và Thân
5. Mệnh và Phúc Đức
6. Các trung tinh và hunh tinh quan trọng; Các vị thế chính để đoán mệnh
7. Vòng Đại hạn
Hai yếu tố đầu không xác định vào chi tiết, chỉ nêu lên sự kiện tốt hơn lên hay giảm bớt đi. Các yếu tố 3,4,5,6,7 đi vào chi tiết, cho phép xác định nhiều sự kiện trong cuộc đời về hình tướng, sức khỏe, tính tình, công danh và việc làm, thế đứng trên bậc thang xã hội
Sauk hi chúng tôi trình bày yếu tố, chúng tôi sẽ ngược trở lại để xếp đặt phép giải đoán chung

YẾU TỐ 1 : MỆNH & CỤC
- Mệnh có hành, Cục có hành
- Hành Mệnh sinh cho hành Cục : tốt nhiều
- Hành Cục sinh cho hành Mệnh : tốt vừa
- Hành Cục khắc hành Mệnh : xấu vừa
- Hành Mệnh khắc hành Cục : xấu
Như người mệnh Kim, cục Thủy được tốt vì sinh. Bị giảm hay được tốt có nghĩa là giảm đi hay tốt hơn so với những giải đoán trên lá số. Sự giảm đi hay tốt hơn không được chính xác là bao nhiêu. Ở đây còn tùy kinh nghiệm. Nhiều cao thủ tử vi không quá chú trọng yếu tố này

YẾU TỐ 2 : VỊ TRÍ CUNG MỆNH
Người ta gọi “Mệnh Dương cư Dương vị”, “Âm cư Âm vị” là tốt. Còn Mệnh Dương cư Âm vị, Âm cư Dương vị là kém tốt
- Các tuổi Tí, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất là tuổi Dương
- Các tuổi Sửu, Mão, Tị, Mùi, Dậu, Hợi là tuổi Âm
- Tuổi Dương mà Mệnh đóng ở cung Dương trên lá số là tốt
- Tuổi Âm mà Mệnh đóng ở cung Âm (tức các cung Sửu, Mão Tị, Mùi, Dậu, Hợi) là tốt
- Trái lại, tuổi Dương mà Mệnh đóng cung Âm, tuổi Âm mà mệnh đóng cung Dương là xấu
Tốt tức là tăng độ số tốt, xấu tức là giảm độ tốt

YẾU TỐ 3 : CHÍNH TINH THỦ MỆNH
Ở cung Mệnh có 1 hay 2 chính tinh thủ Mệnh chỉ về vận mạng đại cương của người (vị trí cao thấp trong xã hội), hình tướng, tính tình, có thể luôn cả sự giàu nghèo, hướng đi trong đời, nghề nghiệp…Đó là cung quan trọng nhất
Đoán Mệnh, thật ra phải kèm luôn cả các yếu tố 4,5,6,7. Nhưng chúng tôi hãy chỉ xin nêu lên các yếu tố chính tinh thủ Mệnh
Như đã ghi trong số trước, 1 chính tinh có 1 vị trí trên lá số, vị trí đó tốt giúp cho chính tinh có tất cả các hiệu lực, hay vị trí hãm khiến mất hết hiệu lực và có thể thành xấu nữa. Tùy theo vị trí, chính tinh có thể:
  • Nhập miếu : tốt nhất, sang nhất, có nhiều ảnh hưởng nhất
  • Vượng địa : tốt vừa, có ảnh hưởng
  • Đắc địa : tốt vừa, có ảnh hưởng
  • Hãm địa: tốt, bị vùi dập không ảnh hưởng hoặc có ảnh hưởng xấu
  • Ví dụ sao Thiên Lương thuộc hành Thủy thì ở cung Thân, Dậu thuộc Kim là được tốt vì Kim sinh Thủy; ở cung Hỏa là bị khắc (vì hỏa khắc Kim). Đó là do nguyên tắc ngũ hành
Tuy nhiên, vì 1 chính tinh còn Âm Dương, phương hướng, vả lại có những kinh nghiệm thêm vào, cho nên việc ấn định vị trí miếu hay hãm lại không hẳn theo hành. Theo bảng ghi, thì Thiên Tướng miếu tại cung Dần Thân, vượng tại Thì, Tuất, Ngọ, đắc tại Sửu Mùi Tị hợi, hãm tại Mão Dậu

Có thể làm 1 cuộc so sánh : 1 chính tinh giống như 1 ông cò trọng nhậm ở 1 địa phương : địa phương đó thuận tiên, thích hợp thì ông Cò có thực quyền (nhập miếu, đắc địa); địa phương đó xấu, gặp nhiều người to chèn ép thì ông cò sợ sệt, không có quyền (hoặc có thể kể như ông cò về hưu). Nhưng chưa phải mệnh gặp chính tinh miếu mà là được ảnh hưởng tốt, cũng không phải gặp chính tinh hảm mà là xấu. Còn phải xét Âm Dương của chính tinh nữa. Tùy theo Âm Dương mà chính tinh có thể ảnh hưởng hay không

Nếu mình tuổi Dương mà chính tinh là Dương thì chính tinh không ảnh hưởng vào mình (không khắc, cũng không sinh dưỡng tốt, kể như chính tinh trung lập đối với mình). Nhưng nếu chính tinh là Âm thì sẽ có trọn ảnh hưởng nếu nhập Miếu, vượng địa hay đắc địa, để ảnh hưởng tốt (sinh dưỡng cho Mệnh) hay xấu (khắc Mệnh)
Cụ Hoàng Hạc giải thích sự kiện Âm Dương theo Dịch Lý, cũng tương tự như các cực của 1 thanh nam châ, : cực Dương và Dương đẩy nhau, cực Âm và Âm đẩy nhau (tức không biết đến nhau, không ảnh hưởng vào nhau). Các cực Dương và cực Âm mà gặp nhau thì hút nhau tức là có ảnh hưởng vào nhau, sinh dưỡng tốt, hoặc là khắc xấu)

Như thế, về 1 chính tinh có tốt cho mình hay không cần phải xem chính tinh có vị trí tốt hay không (miếu vượng đắc hãm), chính tinh có Âm Dương để đạt ảnh hưởng vào đương số hay không, và chính tinh có hành khắc Mệnh hay sinh phò cho mệnh.
Vậy thì 1 chính tinh miếu vượng đắc địa phải có Âm Dương khác với Âm Dương của tuổi và phải có hành sinh cho hành của mệnh mới là tốt.

Ví dụ: người tuổi Mùi, tức tuổi Âm, mạng Hỏa, chính tinh ở cung Mệnh là Vũ khúc tại Sửu (miếu). Vũ khúc là Âm Kim, đồng với tuổi Âm thì Vũ khúc không có ảnh hưởng với tuổi Mùi.

Người tuổi Mão tức tuổi Âm, mạng Hỏa, chính tinh ở cung Mệnh tại Dần là Thiên Tướng (Dương Thủy). Tại Dần Thiên Tướng miếu, thuộc Dương là có ảnh hưởng với tuổi Âm, nhưng hành Thủy lại khắc mạng Hỏa. Vậy Thiên Tướng ở đây tuy là miếu nhưng lại khắc mạng
(trong kỳ sau, chúng tôi sẽ xin chiếu theo các lá số để luận về ảnh hưởng của các chính tinh trước khi xét các yếu tố 4,5,6,7) 


CHUYÊN MỤC : Học Tử Vi (hoc-tuvi blogs)

Chia sẻ cho bạn bè

Link Bài Viết


Administrator Loading...Huongnv: Đừng Thở Dài Cứ Vươn Vai Mà Sống, Bùn Ở Chân Nhưng Nắng Ở Trên Đầu!!

CÓ THỂ BẠN SẼ THÍCH

Blogger
Blogger
Facebook - Comments
Facebook - Comments
Không có nhận xét nào

Bài đăng mới hơn Bài đăng cũ hơn Trang chủ

Chuyên Mục Hot

    Các Cách Trong Tử Vi 30 Các Cung trong Tử Vi 1 Chính Tinh 14 Học Tử Vi (hoc-tuvi blogs) 318 Luận Các Cung 1 Phú Đoán Tử Vi 13 Phụ Tinh 83 Sách 1 Sao Ân Quang 1 Sao Bác Sĩ 1 Sao Bạch Hổ 1 Sao Bát Tọa 1 Sao Bệnh 1 Sao Bệnh Phù 1 Sao Cô Thần 1 Sao Cự Môn 2 Sao Dưỡng 1 Sao Đà La 1 Sao Đại Hao 1 Sao Đào Hoa 1 Sao Đẩu Quân 1 Sao Đế Vượng 1 Sao Địa Không 1 Sao Địa Võng 1 Sao Điếu Khách 1 Sao Đường Phù 1 Sao Hoa Cái 1 Sao Hóa Kỵ 1 Sao Hóa Lộc 1 Sao Hóa Quyền 1 Sao Hỏa Tinh 1 Sao Hồng Loan 1 Sao Hữu Bật 1 Sao Hỷ Thần 1 Sao Kiếp Sát 1 Sao Kình Dương 1 Sao Lâm Quan 1 Sao Liêm Trinh 2 Sao Linh Tinh 1 Sao Long Đức 1 Sao Lộc Tồn 1 Sao Lực Sĩ 1 Sao Lưu Hà 1 Sao Mộ 1 Sao Nguyệt Đức 1 Sao Phá Quân 2 Sao Phá Toái 1 Sao Phi Liêm 1 Sao Phong Cáo 1 Sao Phục Binh 1 Sao Phúc Đức 1 Sao Phượng Các 1 Sao Quả Tú 1 Sao Quan Đới 1 Sao Quan Phù 1 Sao Quan Phủ 1 Sao Quốc Ấn 1 Sao Suy 1 Sao Tả Phù 1 Sao Tam Thai 1 Sao Tang Môn 1 Sao Tấu Thư 1 Sao Thai 1 Sao Thái Âm 2 Sao Thái Dương 2 Sao Thai Phụ 1 Sao Thái Tuế 1 Sao Tham Lang 3 Sao Thanh Long 1 Sao Thất Sát 2 Sao Thiên Cơ 2 Sao Thiên Đồng 2 Sao Thiên Đức 1 Sao Thiên Hình 1 Sao Thiên Hư 1 Sao Thiên Hỷ 1 Sao Thiên Khốc 1 Sao Thiên Không 2 Sao Thiên La 1 Sao Thiên Lương 2 Sao Thiên Mã 1 Sao Thiên Phủ 2 Sao Thiên Quý 1 Sao Thiên Riêu 1 Sao Thiên Sứ 1 Sao Thiên Thương 1 Sao Thiên Tướng 2 Sao Thiên Việt 1 Sao Thiên Y 1 Sao Thiếu Âm 1 Sao Thiếu Dương 1 Sao Tiểu Hao 1 Sao Triệt 1 Sao Trực Phù 1 Sao Trường Sinh 1 Sao Tuần 1 Sao Tuế Phá 1 Sao Tuyệt 1 Sao Tử 1 Sao Tử Phù 1 Sao Tử Vi 2 Sao Tướng Quân 1 Sao Văn Khúc 3 Sao Văn Xương 3 Sao Vũ Khúc 2 Tử Vi Cơ Bản 1 Tử Vi Tinh Điển 17 Ý nghĩa các sao trong Tử Vi 97

Chính Tinh

  • Sao Cự Môn (2)
  • Sao Liêm Trinh (2)
  • Sao Phá Quân (2)
  • Sao Tham Lang (3)
  • Sao Thiên Cơ (2)
  • Sao Thiên Lương (2)
  • Sao Thiên Phủ (2)
  • Sao Thiên Tướng (2)
  • Sao Thiên Đồng (2)
  • Sao Thái Dương (2)
  • Sao Thái Âm (2)
  • Sao Thất Sát (2)
  • Sao Tử Vi (2)
  • Sao Vũ Khúc (2)

Tứ Linh

  • Sao Bạch Hổ (1)
  • Sao Hoa Cái (1)
  • Sao Phượng Các (1)

Tứ Hóa

  • Sao Hóa Kỵ (1)
  • Sao Hóa Lộc (1)
  • Sao Hóa Quyền (1)

Tuần - Triệt

  • Sao Triệt (1)
  • Sao Tuần (1)

Lục Sát Tinh

  • Sao Hỏa Tinh (1)
  • Sao Kình Dương (1)
  • Sao Linh Tinh (1)
  • Sao Đà La (1)
  • Sao Địa Không (1)

Lục Bại Tinh

  • Sao Bạch Hổ (1)
  • Sao Tang Môn (1)
  • Sao Thiên Hư (1)
  • Sao Thiên Khốc (1)
  • Sao Tiểu Hao (1)
  • Sao Đại Hao (1)

THEO DÕI BLOG

tu-hoc-seo-online
THEO DÕI
  • Bạn bè
  • Nhận xét

BÌNH LUẬN

LIÊN KẾT BẠN BÈ

Tìm Hiểu thêm

Bài đăng phổ biến

  • Cách giải họa và các sao hóa giải (phần 1)
    Cách giải họa và các sao hóa giải (phần 1). thảo luận các sao, các cách tốt hóa giải vận hạn trong lá số tử vi. 1. Cách họa qua cá...
  • Sao Phá Toái
    Hành: Hỏa Loại: Hung Tinh Đặc Tính: Phá hoại, thất bại, hao tán của cải Ý Nghĩa Phá Toái Ở Cung Mệnh Tính Tình Ương ngạnh, cứng cổ, ...
  • 11 Phú Cho Cung Phu Thê
    Mười một bàn đến Thê cung. Nhân thê trí phú bởi phùng Thái Dương. âm phùng Hao Tú một phương. Thành hôn chẳng lọ phải đường cưới xin....
  • Hóa giải bất lợi khi cung Phu thê xấu - TVĐS Tinh hoa Tập thành
    Khi xem tử vi thấy cung Phu thê xấu có nhiều hung sát hình kỵ tinh chiếu về, độc giả có thể tham khảo các cách hóa giải bất lợi của cung Phu...
  • 1. MỆNH VIÊN
    1. MỆNH VIÊN Một là bàn đến Mệnh viên. Cứ sao thủ Mệnh đoán nên tính tình. Tử Vi trọng hậu dung hình. Thiên Phủ tiết hạnh, thông minh ôn hòa...
  • Xem vận hạn Tử Vi- kinh nghiệm của a Alex Phong
    Phát hiện quan trọng khi xem vận hạn Tử Vi: tiểu vận có tác dụng lên tên cung hơn là thái tuế. Ví dụ tiểu vận đóng cung quan lộc thì năm đó ...
  • Sao Địa Võng
    Hành: Thổ Loại: Ác Tinh Đặc Tính: Tù hãm, khốn đốn, trở ngại Tên gọi tắt thường gặp: Võng Phụ Tinh. Thuộc bộ sao đôi Thiên La và Đị...
  • Cách đàn ông sợ vợ trong tử vi
    Những bộ sao nói về cách sợ vợ, nể vợ của người đàn ông trong lá số tử vi. Những bộ sao nói lên bản lĩnh của người vợ Những bô...
  • Phú Giải sao THAM LANG *
    2. THAM LANG NHẬP MIẾU THỌ NGUYÊN THỜI Cung Mệnh có Tham Lang, Miến Địa toạ thủ tất sống lâu. 3. NỮ MỆNH THAM LANG ĐA TẬT ĐỐ Đàn bà cung Mện...
  • 12 Phú Cho Cung Huynh Đệ
    Mười hai Huynh Đệ bàn liền. Triệt, Không cũng thấy trong miền bản cung. Bắt đầu thì đoán khắc xung. Hoặc gia Địa Kiếp, Thiên Không ch...
Copyright © By Huongnv

Tags :