Ở đây ta đi từ cung Dần thuận theo chiều kim đồng hồ đến cung Sửu.
1. CUNG DẦN:
Trong Kinh Dịch, cung Dần là quẻ Cấn, tượng là núi, địa lí là nơi ở trên rừng, gần núi non, lưng gò, là phương Đông Bắc.
- Nhân vật con người là con trai út, đàn ông trẻ.
- Thân thể là: ngón tay, xương, mũi, lưng.
- Tính cách: cách trở, giữ yên tĩnh, tiến thoái do dự, mặt sau, ngừng lại, không thấy.
- Màu: vàng. Ngũ hành là Dương Thổ
- Là đất Đế Vượng của Âm Mộc, là đất Lâm quan của Dương Mộc (Giáp), là đất Tràng Sinh của Dương Hỏa – Thổ.
- Thiên can: Giáp – Dương Mộc. Địa chi: Dần – Dương Mộc.
- Thời gian: tháng Giêng, mùa xuân, giữa đông sang xuân.
- Số của Thiên – Địa – Nhân là 3, 8, 7 (số này dùng trong các phép như cầu Thiên thì số 3, cầu Địa thì số 8 và cầu Nhân thì số 7, và cũng dùng các số đó trong dự đoán của Tử Vi như: 3 năm, 3 tháng, 3 ngày; 8 mẫu, 8 sào; 7 người, 7 tuổi…)
2. CUNG MÃO:
Là quẻ Chấn, tượng là Sấm Sét, kinh động, ồn ào, nỗi lo sợ.
- Địa lý là nơi gần đường, là chợ búa, là cửa Quan, cửa Trời (cửa Lôi môn) công đường, là nơi nhiều cây cối. Là phương Đông
- Nhân vật là trưởng nam, là quan lớn,
- Tượng là chân, gan, tóc.
- Ngũ hành thuộc Mộc, là đất Đế Vượng của Dương Mộc.
- Giữ Thiên can Ất – Âm Mộc, Địa chi Mão – Âm Mộc.
- Thời gian là tháng 02, mùa xuân.
- Số là: 4, 3, 4.
3. CUNG THÌN:
Là quẻ Phong Lôi ích, làm lợi cho người và người làm lợi cho mình (lời Kinh), là giao thời của mùa xuân sang hạ, Ngũ hành thuộc Dương Thổ;
- Là lưới Thiên La, là Mộ, kho của Dương Thủy,
- Hướng là Đông Nam thiên Đông. Chỉ giữ Địa chi Thìn - Dương Thổ.
- Thời gian là tháng 03;
- Số là 13, 7, 9;
4. CUNG TỴ:
Thuộc quẻ Tốn, tượng là Gió, là đình chùa, miếu mạo.
- Về con người: là trưởng nữ, là tu sĩ, quả phụ, tăng đạo, mang tính cách nhu hòa không quả quyết.
- Tượng thân thể là cánh tay, đùi, là khí, phong tật.
- Ngũ hành thuộc hành Mộc, là đất Tràng Sinh của hành Kim, là đất Lâm quan của Dương Hỏa – Thổ, là đất Đế Vượng của Âm Hỏa – Thổ, hướng là Đông Nam,
- Số là 9, 4, 5;
- Giữ Thiên can Bính, Mậu (Dương Hỏa – Dương Thổ) giữ Địa chi Tỵ – Âm Hỏa;
- Thời gian là giữa hạ, tháng tư.
5. CUNG NGỌ:
Thuộc quẻ Li, tượng là Lửa, nóng, văn minh, trí tuệ, ban ngày, điện, nơi văn hoá, khiêm tốn trong giao tiếp, việc sách vở, mỹ lệ.
- Là nơi gò đất cao, khô, nóng, hướng chính Nam. Là cửa Ngọ môn, là cung đình.
- Người là trung nữ.
- Tượng thân thể là mắt, tim, thượng tiêu.
- Ngũ hành thuộc hành Hỏa, là đất Đế Vượng của Dương Hỏa – Thổ, là đất Tràng Sinh của Âm Mộc.
- Giữ Thiên can Đinh – Kỷ (âm Hỏa và âm Thổ), giữ Địa chi Ngọ – Dương Hỏa.
- Thời gian là tháng 05, cuối Hạ, khí Dương hết, khí Âm sinh.
- Số là 2, 9, 3.
6. CUNG MÙI:
Thuộc quẻ Địa Hỏa Minh Di, thời đi lánh nạn, nên giấu bớt sự sáng suốt của mình đi (lời Kinh);
- Là Mộ địa của hành Mộc, hướng thuộc Tây Nam – thiên Nam.
- Giữ Địa chi Mùi – Âm Thổ. Thời gian là tháng 06.
- Số là 9, 11, 11
7. CUNG THÂN:
Là quẻ Khôn trong Bát Quái, tượng là đất bằng, bình địa.
- Người là bà già, mẹ già, mẹ kế, người nông thôn, đám đông người, tiểu nhân.
- Tượng thân thể là bụng, lá lách, thịt, dạ dày.
- Tính cách nhu mì, nhu thuận, biển lận.
- Hướng là Tây Nam, Ngũ hành là Âm Thổ, là đất Tràng Sinh Dương Thủy;
- Giữ Thiên can Canh – Dương Kim, giữ Địa chi Thân – Dương Kim.
- Thời gian là tháng 07.
- Số là: 7, 2, 8.
8. CUNG DẬU:
Là quẻ Đoài, tượng là ao đầm, mép nước, ao nhỏ, giếng bỏ đi.
- Nhân vật là thiếu nữ, là con gái út, là thầy bói, diễn viên, phiên dịch.
- Tính cách chỉ sự vui vẻ, cãi vã, miệng tiếng. Tượng thân thể là lưỡi, miệng.
- Ngũ hành là âm Kim, là đất Đế Vượng của Dương Kim.
- Hướng là chính Tây.
- Giữ Thiên can Tân – Âm Kim, giữ Địa chi Dậu – Âm Kim.
- Thời gian là tháng 08;
- Số là: 6, 7, 2.
9. CUNG TUẤT:
Là quẻ Thiên Trạch Lý, là có đi có lại (lời Kinh), tượng là cái giầy.
- Ngũ hành thuộc Dương Thổ, hướng là Tây Nam thiên Tây, là cửa Địa Võng, là đất mộ địa của Dương Hỏa – Thổ.
- Giữ Địa chi Tuất.
- Thời gian là tháng 09.
- Số là: 7, 13, 3.
10. CUNG HỢI:
Là quẻ Càn, tượng là Trời, là Cha, đại nhân, trưởng giả, người già, danh nhân, quan.
- Địa lí là kinh đô, quận lớn, địa hình hiểm yếu.
- Tượng thân thể là đầu, xương, phổi. Là vàng bạc, kim ngân, vật tròn.
- Tính cách cứng rắn, quả quyết, hoạt động.
- Ngũ hành thuộc Dương Kim, hướng Tây Bắc, là đất Tràng Sinh của Dương Mộc, giữ Thiên can Nhâm – Dương Thủy, giữ Địa chi Hợi – Âm Thủy;
- Số là 1, 6, 1. Thời gian là tháng 10.
11.CUNG TÍ:
Là quẻ Khảm, tượng là nước, là sông hồ.
- Người là trung nam, là giang hồ, trộm cướp.
- Tượng thân thể là tai, máu, thận, bụng.
- Tính cách là hiểm độc, là nguy, nhiều mưu lược;
- Ngũ hành thuộc Thủy, hướng là Chính Bắc, là đất Đế Vượng của Dương Thủy.
- Giữ Thiên can Quý – Âm Thủy, giữ Địa chi Tí – Dương Thủy.
- Số là 8, 1, 6.
- Thời gian là tháng 11.
12. CUNG SỬU:
Là quẻ Sơn Thủy Mông, thời mù mờ (lời Kinh). Ngũ hành thuộc Âm thổ, hướng là Đông Bắc thiên Bắc, là Mộ Địa của Dương Kim, giữ Địa chi Sửu – Âm Thổ.
- Số là 11, 9, 13. Thời gian là tháng 12 (tháng chạp)