Loading...Huongnv
  • PHẬT GIÁO
    • Câu Chuyện Phật Giáo
    • Wordpress
    • XenForo
    • Theme XenForo
    • Theme Wordpress
    • Hacking - Bảo mật
    • JohnCMS
    • All Shared Code
    • Blogger
    • Template Blogger
  • MẪU - THÁNH
    • Scritp - Js
    • Php - MySql
    • Html - Css
    • C#
    • Pascal
  • TỬ VI
    • PhotoShop
    • PSD Tổng Hợp
    • Action
    • Fonts Tổng Hợp
    • ProShow Produce
    • Style Produce
    • AegiSub
  • BÓI TAY
    • Thủ Thuật
    • Wapmaster
    • Blogger
    • Facebook
    • SEO
    • Kiếm Tiền Online
    • Chia Sẻ Coupon
  • BÓI BÀI TÂY
    • Twitter
    • Facebook
    • Google+
    • Youtube
    • ­­­
  • IT
    • Wapbuider
    • Wordpress
    • XenForo
    • Theme XenForo
    • Theme Wordpress
    • Hacking - Bảo mật
    • JohnCMS
    • All Shared Code
    • Blogger
    • Template Blogger



Nhận xét mới

Loading...
Xem Thêm
Xem Thêm
Xem Thêm
Trang chủ / Học Tử Vi (hoc-tuvi blogs) / Dịch và Tử Vi
tháng 11 23, 2015   0 Popular Posts  
Chương Ba: Những điểm cần nắm trong 12 cung số
Ở đây ta đi từ cung Dần thuận theo chiều kim đồng hồ đến cung Sửu.
Ở đây ta đi từ cung Dần thuận theo chiều kim đồng hồ đến cung Sửu.
1. CUNG DẦN:

Trong Kinh Dịch, cung Dần là quẻ Cấn, tượng là núi, địa lí là nơi ở trên rừng, gần núi non, lưng gò, là phương Đông Bắc.
- Nhân vật con người là con trai út, đàn ông trẻ.
- Thân thể là: ngón tay, xương, mũi, lưng.
- Tính cách: cách trở, giữ yên tĩnh, tiến thoái do dự, mặt sau, ngừng lại, không thấy.
- Màu: vàng. Ngũ hành là Dương Thổ
- Là đất Đế Vượng của Âm Mộc, là đất Lâm quan của Dương Mộc (Giáp), là đất Tràng Sinh của Dương Hỏa – Thổ.
- Thiên can: Giáp – Dương Mộc. Địa chi: Dần – Dương Mộc.
- Thời gian: tháng Giêng, mùa xuân, giữa đông sang xuân.
- Số của Thiên – Địa – Nhân là 3, 8, 7 (số này dùng trong các phép như cầu Thiên thì số 3, cầu Địa thì số 8 và cầu Nhân thì số 7, và cũng dùng các số đó trong dự đoán của Tử Vi như: 3 năm, 3 tháng, 3 ngày; 8 mẫu, 8 sào; 7 người, 7 tuổi…)
2. CUNG MÃO:

Là quẻ Chấn, tượng là Sấm Sét, kinh động, ồn ào, nỗi lo sợ.
- Địa lý là nơi gần đường, là chợ búa, là cửa Quan, cửa Trời (cửa Lôi môn) công đường, là nơi nhiều cây cối. Là phương Đông
- Nhân vật là trưởng nam, là quan lớn,
- Tượng là chân, gan, tóc.
- Ngũ hành thuộc Mộc, là đất Đế Vượng của Dương Mộc.
- Giữ Thiên can Ất – Âm Mộc, Địa chi Mão – Âm Mộc. 
- Thời gian là tháng 02, mùa xuân.
- Số là: 4, 3, 4.
3. CUNG THÌN:

Là quẻ Phong Lôi ích, làm lợi cho người và người làm lợi cho mình (lời Kinh), là giao thời của mùa xuân sang hạ, Ngũ hành thuộc Dương Thổ;
- Là lưới Thiên La, là Mộ, kho của Dương Thủy,
- Hướng là Đông Nam thiên Đông. Chỉ giữ Địa chi Thìn - Dương Thổ. 
- Thời gian là tháng 03;
- Số là 13, 7, 9;
4. CUNG TỴ:

Thuộc quẻ Tốn, tượng là Gió, là đình chùa, miếu mạo.
- Về con người: là trưởng nữ, là tu sĩ, quả phụ, tăng đạo, mang tính cách nhu hòa không quả quyết.
- Tượng thân thể là cánh tay, đùi, là khí, phong tật.
- Ngũ hành thuộc hành Mộc, là đất Tràng Sinh của hành Kim, là đất Lâm quan của Dương Hỏa – Thổ, là đất Đế Vượng của Âm Hỏa – Thổ, hướng là Đông Nam,
- Số là 9, 4, 5; 
- Giữ Thiên can Bính, Mậu (Dương Hỏa – Dương Thổ) giữ Địa chi Tỵ – Âm Hỏa;
- Thời gian là giữa hạ, tháng tư.
5. CUNG NGỌ:

Thuộc quẻ Li, tượng là Lửa, nóng, văn minh, trí tuệ, ban ngày, điện, nơi văn hoá, khiêm tốn trong giao tiếp, việc sách vở, mỹ lệ.
- Là nơi gò đất cao, khô, nóng, hướng chính Nam. Là cửa Ngọ môn, là cung đình.
- Người là trung nữ.
- Tượng thân thể là mắt, tim, thượng tiêu.
- Ngũ hành thuộc hành Hỏa, là đất Đế Vượng của Dương Hỏa – Thổ, là đất Tràng Sinh của Âm Mộc.
- Giữ Thiên can Đinh – Kỷ (âm Hỏa và âm Thổ), giữ Địa chi Ngọ – Dương Hỏa. 
- Thời gian là tháng 05, cuối Hạ, khí Dương hết, khí Âm sinh.
- Số là 2, 9, 3.
6. CUNG MÙI:

Thuộc quẻ Địa Hỏa Minh Di, thời đi lánh nạn, nên giấu bớt sự sáng suốt của mình đi (lời Kinh);
- Là Mộ địa của hành Mộc, hướng thuộc Tây Nam – thiên Nam.
- Giữ Địa chi Mùi – Âm Thổ. Thời gian là tháng 06.
- Số là 9, 11, 11
7. CUNG THÂN:

Là quẻ Khôn trong Bát Quái, tượng là đất bằng, bình địa.
- Người là bà già, mẹ già, mẹ kế, người nông thôn, đám đông người, tiểu nhân. 
- Tượng thân thể là bụng, lá lách, thịt, dạ dày.
- Tính cách nhu mì, nhu thuận, biển lận.
- Hướng là Tây Nam, Ngũ hành là Âm Thổ, là đất Tràng Sinh Dương Thủy;
- Giữ Thiên can Canh – Dương Kim, giữ Địa chi Thân – Dương Kim.
- Thời gian là tháng 07.
- Số là: 7, 2, 8.
8. CUNG DẬU:

Là quẻ Đoài, tượng là ao đầm, mép nước, ao nhỏ, giếng bỏ đi.
- Nhân vật là thiếu nữ, là con gái út, là thầy bói, diễn viên, phiên dịch.
- Tính cách chỉ sự vui vẻ, cãi vã, miệng tiếng. Tượng thân thể là lưỡi, miệng.
- Ngũ hành là âm Kim, là đất Đế Vượng của Dương Kim. 
- Hướng là chính Tây.
- Giữ Thiên can Tân – Âm Kim, giữ Địa chi Dậu – Âm Kim. 
- Thời gian là tháng 08;
- Số là: 6, 7, 2.
9. CUNG TUẤT:

Là quẻ Thiên Trạch Lý, là có đi có lại (lời Kinh), tượng là cái giầy.
- Ngũ hành thuộc Dương Thổ, hướng là Tây Nam thiên Tây, là cửa Địa Võng, là đất mộ địa của Dương Hỏa – Thổ.
- Giữ Địa chi Tuất. 
- Thời gian là tháng 09.
- Số là: 7, 13, 3.
10. CUNG HỢI:

Là quẻ Càn, tượng là Trời, là Cha, đại nhân, trưởng giả, người già, danh nhân, quan.
- Địa lí là kinh đô, quận lớn, địa hình hiểm yếu.
- Tượng thân thể là đầu, xương, phổi. Là vàng bạc, kim ngân, vật tròn.
- Tính cách cứng rắn, quả quyết, hoạt động.
- Ngũ hành thuộc Dương Kim, hướng Tây Bắc, là đất Tràng Sinh của Dương Mộc, giữ Thiên can Nhâm – Dương Thủy, giữ Địa chi Hợi – Âm Thủy;
- Số là 1, 6, 1. Thời gian là tháng 10.
11.CUNG TÍ:

Là quẻ Khảm, tượng là nước, là sông hồ.
- Người là trung nam, là giang hồ, trộm cướp. 
- Tượng thân thể là tai, máu, thận, bụng.
- Tính cách là hiểm độc, là nguy, nhiều mưu lược;
- Ngũ hành thuộc Thủy, hướng là Chính Bắc, là đất Đế Vượng của Dương Thủy.
- Giữ Thiên can Quý – Âm Thủy, giữ Địa chi Tí – Dương Thủy.
- Số là 8, 1, 6.
- Thời gian là tháng 11.
12. CUNG SỬU:

Là quẻ Sơn Thủy Mông, thời mù mờ (lời Kinh). Ngũ hành thuộc Âm thổ, hướng là Đông Bắc thiên Bắc, là Mộ Địa của Dương Kim, giữ Địa chi Sửu – Âm Thổ.
- Số là 11, 9, 13. Thời gian là tháng 12 (tháng chạp)
Khi ứng dụng vào môn Tử Vi, người luận giải rất cần thuộc và hiểu rõ tính lý các cung số nói trên. Bởi vì cuộc sống của mỗi cá nhân được ví như một vòng xoáy, có các vòng ngoài, các vòng trong… cuối cùng đều dẫn về một điểm. Vòng ngoài có các sao trong Tử Vi, còn vòng trong tàng ẩn tính lý của các cung, ví như Đất, như Nhà của các sao tại cung đó. Có thấu hiểu như vậy, mới tránh được duy lý, mới có thể luận lý một cách lô-gích và mềm dẻo, đưa ra những dự đoán sát với thực tế.
Có thể nêu một ví dụ: trong cuộc sống khi ta làm nhà cửa, cưới vợ gả chồng cho con cái… hay đi hỏi thày, và hay gặp câu: năm nay gặp hạn Kim Lâu. Đây là một môn bói trong Hoàng Lịch của các thuật sĩ Trung Quốc được truyền sang bên ta vào đời Tống. Các thày nói các tuổi 1, 3, 6, 8 (sau khi đã trừ đi bội số 9) đều phạm Kim Lâu. Như vậy tất cả các tuổi có số lẻ như trên đều không nên làm nhà, hoặc lấy vợ gả chồng. Vì sao như vậy? Thiết nghĩ vì ngày xưa cổ nhân chỉ để lại có câu đó mà không diễn giải, nên người đời sau tuân thủ máy móc và với dân số hiện nay thì nhiều người muốn làm nhà đều phạm cả! Nếu ta hiểu được các cung số của Địa Bàn sẽ thấy:
Ø Tháng Giêng kiến Dần, thuộc quẻ Cấn, thuộc hành Thổ, quẻ này nói nên Tĩnh, không nên Động, chỉ nên đi chơi vui vẻ thôi (Tiết khí Lập xuân thuộc quẻ Địa Thiên Thái) vì vậy không nên động thổ làm nhà.
Ø Tháng 03 thuộc tiết Thanh Minh, chỉ nên đi tảo mộ, sửa sang mộ phần cho người đã khuất, tiết khí thuộc quẻ Trạch Thiên Quải nói về sự nứt vỡ (5 quân tử quyết trừ một tiểu nhân). Lý tất nhiên cũng không nên động thổ làm nhà.
Ø Tháng 06 thuộc quẻ Địa Hỏa Minh Di, tiết khí vào thời Thiên Sơn Độn, làm nhà tất cũng bỏ mà đi, vì vậy cũng không nên động thổ làm nhà.
Ø Tháng 08 thuộc quẻ Đoái là tượng cái Đầm, tiết khí thuộc quẻ Phong Địa Quán là ý nên móng không vững, có việc cần xem xét, như vậy dễ gặp chuyện pháp luật, cũng không nên làm nhà. Do vậy 1 – 3 – 6 – 8 là những tháng trong năm không nên động thổ làm nhà.
Như vậy trường hợp do tuổi của mỗi người mà phạm Kim Lâu thì nên hiểu rằng chỉ có thể phạm nếu làm nhà vào các tháng như trên.
Ví dụ cụ thể hơn: một người mạng Hỏa làm nhà vào:
Ø Tháng 06 nếu là Quý Mùi thuộc Mộc, do vậy ngôi của người có tuổi mạng Hỏa gặp ngôi Phụ mẫu của nguyệt lệnh (mộc sinh hỏa), sẽ bị Kim Lâu Phụ, hại cho cha mẹ, hoặc hao tổn vì Cha mẹ.
Ø Tháng 06 nếu là Kỷ Mùi thuộc Hỏa, như vậy ngôi của người có tuổi mạng Hỏa gặp ngôi Huynh đệ của nguyệt lệnh, do vậy sẽ phạm Kim Lâu Mệnh, bản thân làm ăn không nên phải bỏ nhà cửa mà đi.
Ø Tháng 06 nếu là Ất Mùi thuộc Kim, gặp ngôi Thê tài của nguyệt lệnh, phạm Kim Lâu Thê, bị hại về đường vợ, hoặc tiền bạc.
Và như vậy ta thấy: rất cần phải thông tỏ các cung của Địa bàn, hiểu về Kinh Dịch, nhất là những người theo học Kinh Dịch lại càng phải thận trọng khi hành động, khi sử dụng vào thực tế


CHUYÊN MỤC : Học Tử Vi (hoc-tuvi blogs)

Chia sẻ cho bạn bè

Link Bài Viết


Administrator Loading...Huongnv: Đừng Thở Dài Cứ Vươn Vai Mà Sống, Bùn Ở Chân Nhưng Nắng Ở Trên Đầu!!

CÓ THỂ BẠN SẼ THÍCH

Blogger
Blogger
Facebook - Comments
Facebook - Comments
Không có nhận xét nào

Bài đăng mới hơn Bài đăng cũ hơn Trang chủ

Chuyên Mục Hot

    Các Cách Trong Tử Vi 30 Các Cung trong Tử Vi 1 Chính Tinh 14 Học Tử Vi (hoc-tuvi blogs) 318 Luận Các Cung 1 Phú Đoán Tử Vi 13 Phụ Tinh 83 Sách 1 Sao Ân Quang 1 Sao Bác Sĩ 1 Sao Bạch Hổ 1 Sao Bát Tọa 1 Sao Bệnh 1 Sao Bệnh Phù 1 Sao Cô Thần 1 Sao Cự Môn 2 Sao Dưỡng 1 Sao Đà La 1 Sao Đại Hao 1 Sao Đào Hoa 1 Sao Đẩu Quân 1 Sao Đế Vượng 1 Sao Địa Không 1 Sao Địa Võng 1 Sao Điếu Khách 1 Sao Đường Phù 1 Sao Hoa Cái 1 Sao Hóa Kỵ 1 Sao Hóa Lộc 1 Sao Hóa Quyền 1 Sao Hỏa Tinh 1 Sao Hồng Loan 1 Sao Hữu Bật 1 Sao Hỷ Thần 1 Sao Kiếp Sát 1 Sao Kình Dương 1 Sao Lâm Quan 1 Sao Liêm Trinh 2 Sao Linh Tinh 1 Sao Long Đức 1 Sao Lộc Tồn 1 Sao Lực Sĩ 1 Sao Lưu Hà 1 Sao Mộ 1 Sao Nguyệt Đức 1 Sao Phá Quân 2 Sao Phá Toái 1 Sao Phi Liêm 1 Sao Phong Cáo 1 Sao Phục Binh 1 Sao Phúc Đức 1 Sao Phượng Các 1 Sao Quả Tú 1 Sao Quan Đới 1 Sao Quan Phù 1 Sao Quan Phủ 1 Sao Quốc Ấn 1 Sao Suy 1 Sao Tả Phù 1 Sao Tam Thai 1 Sao Tang Môn 1 Sao Tấu Thư 1 Sao Thai 1 Sao Thái Âm 2 Sao Thái Dương 2 Sao Thai Phụ 1 Sao Thái Tuế 1 Sao Tham Lang 3 Sao Thanh Long 1 Sao Thất Sát 2 Sao Thiên Cơ 2 Sao Thiên Đồng 2 Sao Thiên Đức 1 Sao Thiên Hình 1 Sao Thiên Hư 1 Sao Thiên Hỷ 1 Sao Thiên Khốc 1 Sao Thiên Không 2 Sao Thiên La 1 Sao Thiên Lương 2 Sao Thiên Mã 1 Sao Thiên Phủ 2 Sao Thiên Quý 1 Sao Thiên Riêu 1 Sao Thiên Sứ 1 Sao Thiên Thương 1 Sao Thiên Tướng 2 Sao Thiên Việt 1 Sao Thiên Y 1 Sao Thiếu Âm 1 Sao Thiếu Dương 1 Sao Tiểu Hao 1 Sao Triệt 1 Sao Trực Phù 1 Sao Trường Sinh 1 Sao Tuần 1 Sao Tuế Phá 1 Sao Tuyệt 1 Sao Tử 1 Sao Tử Phù 1 Sao Tử Vi 2 Sao Tướng Quân 1 Sao Văn Khúc 3 Sao Văn Xương 3 Sao Vũ Khúc 2 Tử Vi Cơ Bản 1 Tử Vi Tinh Điển 17 Ý nghĩa các sao trong Tử Vi 97

Chính Tinh

  • Sao Cự Môn (2)
  • Sao Liêm Trinh (2)
  • Sao Phá Quân (2)
  • Sao Tham Lang (3)
  • Sao Thiên Cơ (2)
  • Sao Thiên Lương (2)
  • Sao Thiên Phủ (2)
  • Sao Thiên Tướng (2)
  • Sao Thiên Đồng (2)
  • Sao Thái Dương (2)
  • Sao Thái Âm (2)
  • Sao Thất Sát (2)
  • Sao Tử Vi (2)
  • Sao Vũ Khúc (2)

Tứ Linh

  • Sao Bạch Hổ (1)
  • Sao Hoa Cái (1)
  • Sao Phượng Các (1)

Tứ Hóa

  • Sao Hóa Kỵ (1)
  • Sao Hóa Lộc (1)
  • Sao Hóa Quyền (1)

Tuần - Triệt

  • Sao Triệt (1)
  • Sao Tuần (1)

Lục Sát Tinh

  • Sao Hỏa Tinh (1)
  • Sao Kình Dương (1)
  • Sao Linh Tinh (1)
  • Sao Đà La (1)
  • Sao Địa Không (1)

Lục Bại Tinh

  • Sao Bạch Hổ (1)
  • Sao Tang Môn (1)
  • Sao Thiên Hư (1)
  • Sao Thiên Khốc (1)
  • Sao Tiểu Hao (1)
  • Sao Đại Hao (1)

THEO DÕI BLOG

tu-hoc-seo-online
THEO DÕI
  • Bạn bè
  • Nhận xét

BÌNH LUẬN

LIÊN KẾT BẠN BÈ

Tìm Hiểu thêm

Bài đăng phổ biến

  • Cách giải họa và các sao hóa giải (phần 1)
    Cách giải họa và các sao hóa giải (phần 1). thảo luận các sao, các cách tốt hóa giải vận hạn trong lá số tử vi. 1. Cách họa qua cá...
  • Sao Phá Toái
    Hành: Hỏa Loại: Hung Tinh Đặc Tính: Phá hoại, thất bại, hao tán của cải Ý Nghĩa Phá Toái Ở Cung Mệnh Tính Tình Ương ngạnh, cứng cổ, ...
  • 11 Phú Cho Cung Phu Thê
    Mười một bàn đến Thê cung. Nhân thê trí phú bởi phùng Thái Dương. âm phùng Hao Tú một phương. Thành hôn chẳng lọ phải đường cưới xin....
  • Hóa giải bất lợi khi cung Phu thê xấu - TVĐS Tinh hoa Tập thành
    Khi xem tử vi thấy cung Phu thê xấu có nhiều hung sát hình kỵ tinh chiếu về, độc giả có thể tham khảo các cách hóa giải bất lợi của cung Phu...
  • 1. MỆNH VIÊN
    1. MỆNH VIÊN Một là bàn đến Mệnh viên. Cứ sao thủ Mệnh đoán nên tính tình. Tử Vi trọng hậu dung hình. Thiên Phủ tiết hạnh, thông minh ôn hòa...
  • Xem vận hạn Tử Vi- kinh nghiệm của a Alex Phong
    Phát hiện quan trọng khi xem vận hạn Tử Vi: tiểu vận có tác dụng lên tên cung hơn là thái tuế. Ví dụ tiểu vận đóng cung quan lộc thì năm đó ...
  • Sao Địa Võng
    Hành: Thổ Loại: Ác Tinh Đặc Tính: Tù hãm, khốn đốn, trở ngại Tên gọi tắt thường gặp: Võng Phụ Tinh. Thuộc bộ sao đôi Thiên La và Đị...
  • Cách đàn ông sợ vợ trong tử vi
    Những bộ sao nói về cách sợ vợ, nể vợ của người đàn ông trong lá số tử vi. Những bộ sao nói lên bản lĩnh của người vợ Những bô...
  • Phú Giải sao THAM LANG *
    2. THAM LANG NHẬP MIẾU THỌ NGUYÊN THỜI Cung Mệnh có Tham Lang, Miến Địa toạ thủ tất sống lâu. 3. NỮ MỆNH THAM LANG ĐA TẬT ĐỐ Đàn bà cung Mện...
  • 12 Phú Cho Cung Huynh Đệ
    Mười hai Huynh Đệ bàn liền. Triệt, Không cũng thấy trong miền bản cung. Bắt đầu thì đoán khắc xung. Hoặc gia Địa Kiếp, Thiên Không ch...
Copyright © By Huongnv

Tags :