Loading...Huongnv
  • PHẬT GIÁO
    • Câu Chuyện Phật Giáo
    • Wordpress
    • XenForo
    • Theme XenForo
    • Theme Wordpress
    • Hacking - Bảo mật
    • JohnCMS
    • All Shared Code
    • Blogger
    • Template Blogger
  • MẪU - THÁNH
    • Scritp - Js
    • Php - MySql
    • Html - Css
    • C#
    • Pascal
  • TỬ VI
    • PhotoShop
    • PSD Tổng Hợp
    • Action
    • Fonts Tổng Hợp
    • ProShow Produce
    • Style Produce
    • AegiSub
  • BÓI TAY
    • Thủ Thuật
    • Wapmaster
    • Blogger
    • Facebook
    • SEO
    • Kiếm Tiền Online
    • Chia Sẻ Coupon
  • BÓI BÀI TÂY
    • Twitter
    • Facebook
    • Google+
    • Youtube
    • ­­­
  • IT
    • Wapbuider
    • Wordpress
    • XenForo
    • Theme XenForo
    • Theme Wordpress
    • Hacking - Bảo mật
    • JohnCMS
    • All Shared Code
    • Blogger
    • Template Blogger



Nhận xét mới

Loading...
Xem Thêm
Xem Thêm
Xem Thêm
Trang chủ / Học Tử Vi (hoc-tuvi blogs) / Cách xem 1 lá số tử vi: Lý thuyết tử vi
tháng 2 08, 2015   0 Popular Posts  
LÝ THUYẾT TỬ VI:

- Tử vi gồm 12 cung và cung thân là 13 cung. Cung thân thể hiện lúc con người >30 tuổi. Chú ý khi xét cung thân phải bám sát với cung mệnh.
1. Cung PHÚC ĐỨC:

Tại sao cung phúc đức lại là quan trọng nhất trong các cung của tử vi? vì vốn tử vi chịu ảnh hưởng của lý thuyết Phật học, chi phối và có hiệu lực mạnh mẽ đến sự hay dở của các cung còn lại. Cung Phúc Đức là ý niệm mang tính cách huyền bí và rộng rãi, thật khó hiểu? Chúng ta sẽ tìm hiểu theo 2 khía cạnh phạm vi và nội dung của cung Phúc Đức.
a. Phạm vi:
- Có quan điểm cho rằng cung này liên hệ tới 5 đời: ông, cha, mình, con, cháu. Có người lại giới hạn nó trong 3 đời: Cha, mình, con.
Cung Phúc đức do khoa tử vi chịu ảnh hưởng của khoa Địa Lý Trung Hoa, cho rằng mồ mả tổ tiên, hình sắc và thế đất sẽ có ảnh hưởng xa, gần, ít, nhiều tới sinh kế của con cháu. phạm vi của Phúc đức được một số sách chú giải 4,5 đời trước, đôi khi cả 6,7 đời.
Tùy theo quan điểm, suy nghĩ của ta mà nghĩ thế nào cho phù hợp.
b. Nội dung của cung Phúc Đức:
PHÚC MỒ: - Được mồ mả, tổ tiên, mồ mả ở vị trí tốt, lợi thì con cháu mới phát đạt.
PHÚC TỘC: - quan niệm đại gia tộc của Nho học. Gia đình ít con được xem như kém phúc 
(theo tôi nghĩ thời đại này mà đẻ nhiều con, nhiều phúc thế chắc đói chắc đến 90% ^^)
PHÚC TỤ: Dòng họ phải ở gần nhau. Sự ly tông để tha phương cầu thực cũng bị xem là bất lợi cho Phúc đức.
(theo quan điểm của tôi tôi đồng ý với câu trên, nhưng thế thời thay đổi, bám mãi đất nghèo phúc tụ có lợi chi???. Thành ra ta phải linh động, mềm dẻo trong suy nghĩ. Phúc không tụ nhưng các con cháu đều làm ăn phát đạt thì sao?...)
PHÚC THỊNH: Dòng họ phải hưng vượng mãi về số lượng nhân khẩu lẫn tài lộc, hưng vượng suốt đời mới tốt.
PHÚC THIỆN: Sự hưng thịnh phải hướng thiện mới gieo được nhân tốt, tạo được quả ngọt cho các đời sau.
Cần phân biệt thêm rằng có 2 phúc đức đối với 1 người, 1 phúc đức từ lá số mà có, một phúc đức thực tại mà đương số đang thụ hưởng. Phúc đức trên lá số có thể hiện rõ trên từng các sao, còn phúc đức thực tại mới là ẩn số của vấn đề giải đoán. Người luận đoán hay bao giờ cũng phải suy diễn từ cung Phúc của lá số ra cái Phúc đức hiện tại, càng chính xác càng tốt.
Dù biết rằng cung phúc đức rất quan trọng, nhưng ta cần linh động hơn trong việc luận giải, không thể áp đặt cung phúc đức lên toàn lá số như thế sẽ khiến ta khó phân biệt cái hay cái dở của từng cung trên lá số.
2. Cung PHỤ MẪU:
Nói về sự yểu, thọ của cha mẹ. Giàu sang, hòa hợp, xung khắc, tính nết, cha mẹ ruột, cha mẹ nuôi, ai mất trước, bệnh tật của cha mẹ...
Những điều luận đoán về cha, mẹ đôi khi không đúng, nó chỉ mang tính chất bổ túc, tương đối cho lá số tử vi. Muốn chắc chắn cần phải xem chính số của cha mẹ để phối hợp luận đoán.

3. Cung Mệnh, cung Thân:
- Nội dung: Đặc tính về thể chất, tướng mạo, bệnh trạng, tính tình, khả năng, tại họa, bệnh tật, sự thọ yểu..liên quan tới đương số. Chú ý khi xét về cung Mệnh, Thân ta còn phải xét các cung chiếu mệnh và thân. Và cả các sao Giáp Mệnh, giáp Thân (ở bên cạnh cung mệnh và cung thân).
Mệnh + thân đồng cung thì các đặc tính luận đoán được ít thay đổi.
Mệnh và thân khác cung sẽ có nhiều thay đổi từ lúc 30 tuổi trở đi. Mệnh < 30t, Thân >30t.
Thân cư ở cung nào thì sự quan trọng của cung đó gia tăng.

4. Cung Bào ( cung Huynh đệ):
- Nội dung: Số lượng, tương hợp, xung, tình trạng sự nghiệp nói chung, số phận vài người đáng lưu ý hay nổi bật trên lá số, ảnh hưởng của anh chị em đối với mình.
Cung Bào sự chính xác của nó rất ít, chủ yếu nó mang tính chất tương đối. Lưu ý khi xét cung Bào cần xem, kết hợp các sao ở cung Nô, Tật, Điền, Phúc để tìm kết luận chung. Càng nhiều thông tin giống nhau độ chính xác càng cao.

5. Cung Phu Thê:
- Việc lập gia đình ( Trước, trong và sau khi lập gia đình), số lượng vợ hoặc chồng, ngoại tình, song hôn, tư cách của vợ chồng, hạnh phúc gia đình, số phận của vợ chồng (chết), thời gian ( sớm,muộn)..
- Sao tọa thủ cung phu thê thể hiện rõ nét, nhưng những tiềm tàng ẩn trong các sao xung chiếu và hợp chiếu khác, thành ra muốn xem phải xem cho kỹ. Đặc biệt là 2 cung phúc đức và nô bộc. Cung Phúc đức ám chỉ hạnh phúc nói chung, cung nô bộc ám chỉ nhân tình...Khi xem cung này chú ý 2 sao Đào và Hồng, sự kết hợp với các sao. Vì cung phu thê có 2 vấn đề là tình cảm tinh thần và sinh lý lên bên nào nặng bên nào nhẹ tùy vào đó mà luận giải.

6. Cung Tử Tức:

Nội dung: Con cái, con ruột, con dị bào, con nuôi, trai, gái, hạnh phúc giữa cha mẹ với con cái, tương lai của con cái tổng quát, thời gian sinh con (sinh trước khi lập gia đình hay sau), tư cách của cha mẹ
Cung này thường thiếu sự chính xác về số lượng, trai gái...vì thời thế đã thay đổi lên cách suy nghĩ của con người cũng từ đó mà thay đổi theo. Ta đặt trường hợp mình vào thời xưa và thời nay mà luận đoán.
Các uẩn khúc này cho thấy sự kỳ diệu của khoa Tử Vi, vì xuyên qua con mà biết được hạnh phúc gia đình, tính tình cha mẹ. Đó là sợi chỉ, mắt xích để tìm hiểu thêm về cung phu thê, cũng như thân mệnh của đương số.

7. Cung Điền Trạch:
- Chỉ nói về sản nghiệp nói chung, Tài sản bất động chứ không phải tiền bạc, cũng không hẳn là nhà đất.
Bất động sản gồm: Nhà, cơ xưởng làm ăn, ruộng, vườn, ao... (ai làm nông nghiệp chắc điền sản nhiều lắm ^^)
Động sản đi liền với bất động sản như Hoa màu, xí nghiệp, đồ đạc, bàn ghế, sản phẩm, xe cộ...
Các thủ đắc điền sản ( thừa hưởng, tự tạo, cướp)
Khả năng bảo toàn điền sản. Xem cung này phải xem các cung chiếu của điền sản và các cung tài , phúc , quan, thê vì trên thực tế những cung này có liên hệ xa gần với sự nghiệp điền sản của mình.

8. Cung Nô Bộc:
Trong khoa tử vi cung Nô chỉ 4 hạng người:
- Tôi tớ trong nhà
- Người dưới quyền
- Bạn bè nói chung
- Nhân tình ( vợ lẽ, bồ bịch) 
Cung nô thể hiện tình trạng nhiều ít, sự đối xử của họ đối với mình, sự trung thành, giúp đỡ, phá hoại, tư cách, tính tình, yêu thương, đố kỵ...đời sống ngoại hôn của mình ( công khai, kín đáo)
Vì có tới 4 loại người trong cung Nô lên không chỉ đích danh ai, hay người nào rõ rệt vì thế chú ý đừng mắc tình trạng vơ đũa cả nắm, hay gán ghép vào một đối tượng cụ thể nào đó.
Ngoài xem cung Nô, có những cung ảnh hưởng trực tiếp tới cung nô là cung giáp nó: cung Quan và cung Di.

9. Cung tật ách:
Cung này chỉ sức khỏe nói chung, (tinh thần vật chất), bênh hoạn mắc phải, tật bị mang, tai họa có thể vướng vào, cường độ bệnh tật, loại bệnh mắc phải, hiệu lực cứu giải bệnh tật và họa- cái chết khả hữu.
Khi xét cung này cần chú ý các cung xung, hợp chiếu mệnh, thân, cung phúc. Đều có liên hệ với cung này cả. Ngoài ra chú ý các sao lưu động mỗi năm ( sao lưu vd: l.Thiên khốc= Lưu thiên khốc).
Ngũ hành của các sao ở cung tật và Ngũ hành của cung tật quan trọng trong việc đoán mức độ nặng nhẹ của bệnh tật, tai họa.

10. Cung Thiên Di:
Đó là môi trường bên ngoài khi ra khỏi nhà của mình.
Ba cung Phúc, Thê, Mệnh(thân) đều liên hệ trực tiếp với cung này. Mệnh là con người nội tâm, bản chất thì Di là con người ngoài xã hội của mình có thể có mặt lạ có thể vẫn là mình.

11. Cung tài bạch:
Cung này chỉ về tiền bạc cảu mình hay gia đình mình, tiền tài do thừa hương, tự tạo, cướp giật lừa lọc, mức độ giàu nghèo, khả năng bảo toàn tiền bạc, sự hên xui về tiền bạc, sinh kế nghề nghiệp của mình liên quan đến tiền bạc. Thời gian phát tài, hao tài, thời kỳ hưởng thụ, cách sử dụng tiền, tư cách con người trước đồng tiền (lòng tham, hà tiện, khắt khe, rộng rãi...)
Tiền bạc là đặc trưng cho hạnh phúc vật chất. 
Do đó cung tài bạch ảnh hưởng quyết định đến tính tình, nghề nghiệp của con người và con cái.. Khi xem cung tài chú ý xem cung xung chiếu và 2 cung giáp với cung tài là cung Tử và Tật.

12. Cung QUAN LỘC
- Công danh, sự nghiệp, nghề nghiệp, khả năng, chuyên môn, khoa bảng, quyền hành, thế lực, triển vọng, giúp đỡ trong nghề, tư cách ước vọng, thời kỳ thịnh suy, may rủi, tiền bạc...
Đặc biệt quan trọng với phái nam và kém quan trọng hơn phái nữ, trừ khi phái nữ có nghề nghiệp riêng và đi làm (thời nay).
2 cung giáp cung quan là nô và điền, sự hay dở của 2 cung này là quan trọng.


Đó là những nét khái quát về các cung trên lá số tử vi.


* Cung CƯỜNG, NHƯỢC và cung HẠN:
1. Đối với nam giới, cung cường có các cung:
- Phúc, Mệnh, Thân, Quan, Tài, Di, Thê.
2. Đối với nữ giới, cung cường gồm:
- Phúc, Mệnh, Thân, Phu, Tài , Tử.
Các cung còn lại được xem như không mấy quan trọng, khi xem cho nam hay nữ ta lên tập trung xem các cung cường nó đã khái quát được tất cả những gì cần xem.
Các cung HẠN:
- Hạn dài 10 năm là đại hạn hay thập niên hạn
- Hạn ngắn 1 năm gọi là tiểu hạn
...còn nữa..


CHUYÊN MỤC : Học Tử Vi (hoc-tuvi blogs)

Chia sẻ cho bạn bè

Link Bài Viết


Administrator Loading...Huongnv: Đừng Thở Dài Cứ Vươn Vai Mà Sống, Bùn Ở Chân Nhưng Nắng Ở Trên Đầu!!

CÓ THỂ BẠN SẼ THÍCH

Blogger
Blogger
Facebook - Comments
Facebook - Comments
Không có nhận xét nào

Bài đăng mới hơn Bài đăng cũ hơn Trang chủ

Chuyên Mục Hot

    Các Cách Trong Tử Vi 30 Các Cung trong Tử Vi 1 Chính Tinh 14 Học Tử Vi (hoc-tuvi blogs) 318 Luận Các Cung 1 Phú Đoán Tử Vi 13 Phụ Tinh 83 Sách 1 Sao Ân Quang 1 Sao Bác Sĩ 1 Sao Bạch Hổ 1 Sao Bát Tọa 1 Sao Bệnh 1 Sao Bệnh Phù 1 Sao Cô Thần 1 Sao Cự Môn 2 Sao Dưỡng 1 Sao Đà La 1 Sao Đại Hao 1 Sao Đào Hoa 1 Sao Đẩu Quân 1 Sao Đế Vượng 1 Sao Địa Không 1 Sao Địa Võng 1 Sao Điếu Khách 1 Sao Đường Phù 1 Sao Hoa Cái 1 Sao Hóa Kỵ 1 Sao Hóa Lộc 1 Sao Hóa Quyền 1 Sao Hỏa Tinh 1 Sao Hồng Loan 1 Sao Hữu Bật 1 Sao Hỷ Thần 1 Sao Kiếp Sát 1 Sao Kình Dương 1 Sao Lâm Quan 1 Sao Liêm Trinh 2 Sao Linh Tinh 1 Sao Long Đức 1 Sao Lộc Tồn 1 Sao Lực Sĩ 1 Sao Lưu Hà 1 Sao Mộ 1 Sao Nguyệt Đức 1 Sao Phá Quân 2 Sao Phá Toái 1 Sao Phi Liêm 1 Sao Phong Cáo 1 Sao Phục Binh 1 Sao Phúc Đức 1 Sao Phượng Các 1 Sao Quả Tú 1 Sao Quan Đới 1 Sao Quan Phù 1 Sao Quan Phủ 1 Sao Quốc Ấn 1 Sao Suy 1 Sao Tả Phù 1 Sao Tam Thai 1 Sao Tang Môn 1 Sao Tấu Thư 1 Sao Thai 1 Sao Thái Âm 2 Sao Thái Dương 2 Sao Thai Phụ 1 Sao Thái Tuế 1 Sao Tham Lang 3 Sao Thanh Long 1 Sao Thất Sát 2 Sao Thiên Cơ 2 Sao Thiên Đồng 2 Sao Thiên Đức 1 Sao Thiên Hình 1 Sao Thiên Hư 1 Sao Thiên Hỷ 1 Sao Thiên Khốc 1 Sao Thiên Không 2 Sao Thiên La 1 Sao Thiên Lương 2 Sao Thiên Mã 1 Sao Thiên Phủ 2 Sao Thiên Quý 1 Sao Thiên Riêu 1 Sao Thiên Sứ 1 Sao Thiên Thương 1 Sao Thiên Tướng 2 Sao Thiên Việt 1 Sao Thiên Y 1 Sao Thiếu Âm 1 Sao Thiếu Dương 1 Sao Tiểu Hao 1 Sao Triệt 1 Sao Trực Phù 1 Sao Trường Sinh 1 Sao Tuần 1 Sao Tuế Phá 1 Sao Tuyệt 1 Sao Tử 1 Sao Tử Phù 1 Sao Tử Vi 2 Sao Tướng Quân 1 Sao Văn Khúc 3 Sao Văn Xương 3 Sao Vũ Khúc 2 Tử Vi Cơ Bản 1 Tử Vi Tinh Điển 17 Ý nghĩa các sao trong Tử Vi 97

Chính Tinh

  • Sao Cự Môn (2)
  • Sao Liêm Trinh (2)
  • Sao Phá Quân (2)
  • Sao Tham Lang (3)
  • Sao Thiên Cơ (2)
  • Sao Thiên Lương (2)
  • Sao Thiên Phủ (2)
  • Sao Thiên Tướng (2)
  • Sao Thiên Đồng (2)
  • Sao Thái Dương (2)
  • Sao Thái Âm (2)
  • Sao Thất Sát (2)
  • Sao Tử Vi (2)
  • Sao Vũ Khúc (2)

Tứ Linh

  • Sao Bạch Hổ (1)
  • Sao Hoa Cái (1)
  • Sao Phượng Các (1)

Tứ Hóa

  • Sao Hóa Kỵ (1)
  • Sao Hóa Lộc (1)
  • Sao Hóa Quyền (1)

Tuần - Triệt

  • Sao Triệt (1)
  • Sao Tuần (1)

Lục Sát Tinh

  • Sao Hỏa Tinh (1)
  • Sao Kình Dương (1)
  • Sao Linh Tinh (1)
  • Sao Đà La (1)
  • Sao Địa Không (1)

Lục Bại Tinh

  • Sao Bạch Hổ (1)
  • Sao Tang Môn (1)
  • Sao Thiên Hư (1)
  • Sao Thiên Khốc (1)
  • Sao Tiểu Hao (1)
  • Sao Đại Hao (1)

THEO DÕI BLOG

tu-hoc-seo-online
THEO DÕI
  • Bạn bè
  • Nhận xét

BÌNH LUẬN

LIÊN KẾT BẠN BÈ

Tìm Hiểu thêm

Bài đăng phổ biến

  • Cách giải họa và các sao hóa giải (phần 1)
    Cách giải họa và các sao hóa giải (phần 1). thảo luận các sao, các cách tốt hóa giải vận hạn trong lá số tử vi. 1. Cách họa qua cá...
  • Sao Phá Toái
    Hành: Hỏa Loại: Hung Tinh Đặc Tính: Phá hoại, thất bại, hao tán của cải Ý Nghĩa Phá Toái Ở Cung Mệnh Tính Tình Ương ngạnh, cứng cổ, ...
  • 11 Phú Cho Cung Phu Thê
    Mười một bàn đến Thê cung. Nhân thê trí phú bởi phùng Thái Dương. âm phùng Hao Tú một phương. Thành hôn chẳng lọ phải đường cưới xin....
  • Hóa giải bất lợi khi cung Phu thê xấu - TVĐS Tinh hoa Tập thành
    Khi xem tử vi thấy cung Phu thê xấu có nhiều hung sát hình kỵ tinh chiếu về, độc giả có thể tham khảo các cách hóa giải bất lợi của cung Phu...
  • 1. MỆNH VIÊN
    1. MỆNH VIÊN Một là bàn đến Mệnh viên. Cứ sao thủ Mệnh đoán nên tính tình. Tử Vi trọng hậu dung hình. Thiên Phủ tiết hạnh, thông minh ôn hòa...
  • Xem vận hạn Tử Vi- kinh nghiệm của a Alex Phong
    Phát hiện quan trọng khi xem vận hạn Tử Vi: tiểu vận có tác dụng lên tên cung hơn là thái tuế. Ví dụ tiểu vận đóng cung quan lộc thì năm đó ...
  • Sao Địa Võng
    Hành: Thổ Loại: Ác Tinh Đặc Tính: Tù hãm, khốn đốn, trở ngại Tên gọi tắt thường gặp: Võng Phụ Tinh. Thuộc bộ sao đôi Thiên La và Đị...
  • Cách đàn ông sợ vợ trong tử vi
    Những bộ sao nói về cách sợ vợ, nể vợ của người đàn ông trong lá số tử vi. Những bộ sao nói lên bản lĩnh của người vợ Những bô...
  • Phú Giải sao THAM LANG *
    2. THAM LANG NHẬP MIẾU THỌ NGUYÊN THỜI Cung Mệnh có Tham Lang, Miến Địa toạ thủ tất sống lâu. 3. NỮ MỆNH THAM LANG ĐA TẬT ĐỐ Đàn bà cung Mện...
  • 12 Phú Cho Cung Huynh Đệ
    Mười hai Huynh Đệ bàn liền. Triệt, Không cũng thấy trong miền bản cung. Bắt đầu thì đoán khắc xung. Hoặc gia Địa Kiếp, Thiên Không ch...
Copyright © By Huongnv

Tags :